Đối với những nước có nguồn thu nhập cao được chọn từ Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (HPI-2) Chỉ số nghèo

  • HPI-2 = [ 1 4 ( P 1 α + P 2 α + P 3 α + P 4 α ) ] 1 α {\displaystyle \left[{\frac {1}{4}}\left(P_{1}^{\alpha }+P_{2}^{\alpha }+P_{3}^{\alpha }+P_{4}^{\alpha }\right)\right]^{\frac {1}{\alpha }}}

P 1 {\displaystyle P_{1}} : Tỷ lệ trẻ sinh ra không sống đến 60 tuổi (%)

P 2 {\displaystyle P_{2}} : Tỷ lệ người trưởng thành thiếu kỹ năng đọc viết chức năng

P 3 {\displaystyle P_{3}} : Dân số có mức thu nhập dưới 50% của mức trung bình

P 4 {\displaystyle P_{4}} : Tỷ lệ thất nghiệp dài hạn (kéo dài trên 12 tháng)

α {\displaystyle \alpha } : 3

Báo cáo năm 2007-2008, dưới đây là danh sách 19 trong 22 quốc gia có Chỉ số phát triển con người cao nhất (với các quốc gia có số chỉ số nghèo đói thấp nhất ở trên cùng):

Thứ hạngQuốc giaHPI-2Tỷ lệ trẻ sinh ra không sống đến 60 tuổi (%)Tỷ lệ người trưởng thành thiếu kỹ năng đọc viết chức năng (%)Tỷ lệ thất nghiệp dài hạn (%)Dân số có mức thu nhập dưới 50% của mức trung bình (%)
1Thụy Điển6.36.77.51.16.5
2Na Uy6.87.97.90.56.4
3Hà Lan8.18.310.51.87.3
4Phần Lan8.19.410.41.85.4
5Đan Mạch8.210.39.60.85.6
6Đức10.38.614.45.88.4
7Thụy Sĩ10.77.215.91.57.6
8Canada10.98.114.60.511.4
9Luxembourg11.19.2-1.26.0
10Áo11.18.8-1.37.7
11Pháp11.28.9-4.17.3
12Nhật Bản11.76.9-1.311.8
13Úc12.17.317.00.912.2
14Bỉ12.49.318.44.68.0
15Tây Ban Nha12.57.7-2.214.2
16Vương quốc Anh14.88.721.81.212.5
17Hoa Kỳ15.411.620.00.417.0
18Ireland16.08.722.61.516.2
19Ý29.87.747.03.412.7

Ba quốc gia còn lại trong top 22 là Iceland, New ZealandLiechtenstein.